ny_banner1

tin tức

Hướng dẫn bảo trì máy nén khí Atlas GA132VSD

Cách bảo dưỡng máy nén khí Atlas GA132VSD

Atlas Copco GA132VSD là máy nén khí đáng tin cậy và hiệu suất cao, được thiết kế đặc biệt cho các ứng dụng công nghiệp yêu cầu hoạt động liên tục. Bảo trì máy nén đúng cách sẽ đảm bảo hiệu suất tối ưu, kéo dài tuổi thọ và tiết kiệm năng lượng. Dưới đây là hướng dẫn toàn diện về cách bảo trì máy nén khí GA132VSD, cùng với các thông số kỹ thuật chính của nó.

Máy nén khí trục vít quay G132 atlas copco

Thông số máy

  • Người mẫu: GA132VSD
  • Đánh giá sức mạnh: 132 kW (176 mã lực)
  • Áp suất tối đa: 13 thanh (190 psi)
  • Giao hàng bằng đường hàng không miễn phí (FAD): 22,7 m³/phút (800 cfm) ở 7 bar
  • Điện áp động cơ: 400V, 3 pha, 50Hz
  • Dịch chuyển không khí: 26,3 m³/phút (927 cfm) ở 7 bar
  • VSD (Ổ đĩa tốc độ thay đổi): Có, đảm bảo hiệu quả sử dụng năng lượng bằng cách điều chỉnh tốc độ động cơ theo nhu cầu
  • Độ ồn: 68 dB(A) tại 1 mét
  • Cân nặng: Khoảng 3.500 kg (7.716 lbs)
  • Kích thước: Chiều dài: 3.200 mm, Chiều rộng: 1.250 mm, Chiều cao: 2.000 mm
Atlas Copco GA132VSD
Atlas Copco GA132VSD
Atlas Copco GA132VSD
Atlas Copco GA132VSD
Atlas Copco GA132VSD

Quy trình bảo trì Atlas GA132VSD

1. Kiểm tra bảo trì hàng ngày

  • Kiểm tra mức dầu: Đảm bảo mức dầu trong máy nén đủ. Mức dầu thấp có thể khiến máy nén chạy kém hiệu quả và làm tăng độ mài mòn trên các bộ phận quan trọng.
  • Kiểm tra bộ lọc không khí: Làm sạch hoặc thay bộ lọc nạp để đảm bảo luồng khí không bị hạn chế. Bộ lọc bị tắc có thể làm giảm hiệu suất và tăng mức tiêu thụ năng lượng.
  • Kiểm tra rò rỉ: Thường xuyên kiểm tra máy nén xem có rò rỉ không khí, dầu hoặc khí không. Rò rỉ không chỉ làm giảm hiệu suất mà còn gây nguy hiểm về an toàn.
  • Theo dõi áp suất vận hành: Xác minh rằng máy nén đang vận hành ở áp suất chính xác như được chỉ báo bởi đồng hồ đo áp suất. Bất kỳ sai lệch nào so với áp suất vận hành được khuyến nghị đều có thể chỉ ra vấn đề.

2. Bảo trì hàng tuần

  • Kiểm tra VSD (Ổ đĩa tốc độ thay đổi): Thực hiện kiểm tra nhanh để kiểm tra xem có tiếng động hoặc rung động bất thường nào trong động cơ và hệ thống truyền động hay không. Những điều này có thể cho thấy sai lệch hoặc bị mòn.
  • Làm sạch hệ thống làm mát: Kiểm tra hệ thống làm mát, bao gồm quạt làm mát và bộ trao đổi nhiệt. Làm sạch chúng để loại bỏ bụi bẩn và mảnh vụn có thể gây ra hiện tượng quá nhiệt.
  • Kiểm tra cống thoát nước ngưng tụ: Đảm bảo hệ thống thoát nước ngưng hoạt động bình thường và không bị tắc nghẽn. Điều này ngăn ngừa sự tích tụ nước bên trong máy nén, có thể gây rỉ sét và hư hỏng.

3. Bảo trì hàng tháng

  • Thay thế bộ lọc không khí: Tùy thuộc vào môi trường hoạt động mà bộ lọc khí nên được thay thế hoặc vệ sinh định kỳ hàng tháng để tránh bụi bẩn, hạt bụi xâm nhập vào máy nén. Vệ sinh thường xuyên giúp kéo dài tuổi thọ của bộ lọc và đảm bảo chất lượng không khí tốt hơn.
  • Kiểm tra chất lượng dầu: Theo dõi dầu xem có dấu hiệu nhiễm bẩn nào không. Nếu dầu có vẻ bẩn hoặc có bùn thì đã đến lúc phải thay dầu. Sử dụng loại dầu được khuyến nghị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Kiểm tra dây đai và ròng rọc: Kiểm tra tình trạng và độ căng của đai và ròng rọc. Thắt chặt hoặc thay thế bất cứ thứ gì có vẻ bị mòn hoặc hư hỏng.

4. Bảo trì hàng quý

  • Thay bộ lọc dầu: Bộ lọc dầu nên được thay thế ba tháng một lần hoặc dựa trên khuyến nghị của nhà sản xuất. Bộ lọc bị tắc có thể dẫn đến bôi trơn kém và mòn linh kiện sớm.
  • Kiểm tra các phần tử phân cách: Các bộ phận tách dầu-khí nên được kiểm tra và thay thế sau mỗi 1.000 giờ hoạt động hoặc theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Bộ tách bị tắc làm giảm hiệu suất của máy nén và tăng chi phí vận hành.
  • Kiểm tra động cơ truyền động: Kiểm tra cuộn dây động cơ và các kết nối điện. Đảm bảo không có hiện tượng ăn mòn hoặc lỏng dây dẫn có thể gây ra sự cố về điện.

5. Bảo trì hàng năm

  • Thay dầu hoàn chỉnh: Thực hiện thay dầu toàn bộ ít nhất mỗi năm một lần. Đảm bảo thay bộ lọc dầu trong quá trình này. Điều này rất quan trọng để duy trì hiệu quả của hệ thống bôi trơn.
  • Kiểm tra van giảm áp: Kiểm tra van giảm áp để đảm bảo nó hoạt động chính xác. Đây là một tính năng an toàn quan trọng của máy nén.
  • Kiểm tra khối máy nén: Kiểm tra khối máy nén xem có dấu hiệu mòn hoặc hư hỏng không. Kiểm tra xem có bất kỳ âm thanh bất thường nào trong quá trình vận hành hay không, vì điều này có thể cho thấy hư hỏng bên trong.
  • Hiệu chuẩn hệ thống điều khiển: Đảm bảo hệ thống điều khiển và cài đặt của máy nén được hiệu chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cài đặt không chính xác có thể ảnh hưởng đến hiệu suất năng lượng và hiệu suất máy nén.

 

Atlas Copco GA132VSD
Atlas Copco GA132VSD

Lời khuyên để vận hành hiệu quả

  • Vận hành trong các thông số được đề xuất: Đảm bảo rằng máy nén được sử dụng theo các thông số kỹ thuật được nêu trong sách hướng dẫn, bao gồm áp suất vận hành và nhiệt độ. Hoạt động ngoài những giới hạn này có thể dẫn đến hao mòn sớm.
  • Giám sát mức tiêu thụ năng lượng: GA132VSD được thiết kế để tiết kiệm năng lượng nhưng việc giám sát mức tiêu thụ năng lượng thường xuyên sẽ giúp xác định mọi điểm thiếu hiệu quả trong hệ thống cần giải quyết.
  • Tránh quá tải: Không bao giờ làm quá tải máy nén hoặc chạy vượt quá giới hạn quy định. Điều này có thể gây ra hiện tượng quá nhiệt và hư hỏng các bộ phận quan trọng.
  • Bảo quản đúng cách: Nếu không sử dụng máy nén trong thời gian dài, hãy đảm bảo bảo quản máy ở môi trường khô ráo, sạch sẽ. Đảm bảo rằng tất cả các bộ phận đều được bôi trơn tốt và được bảo vệ khỏi rỉ sét.
Atlas Copco GA132VSD
2205190474 XI LANH 2205-1904-74
2205190475 BỤI 2205-1904-75
2205190476 THÂN VAN ÁP SUẤT MINI 2205-1904-76
2205190477 THANH CÓ REN 2205-1904-77
2205190478 BẢNG 2205-1904-78
2205190479 BẢNG 2205-1904-79
2205190500 BÌA BỘ LỌC ĐẦU VÀO 2205-1905-00
2205190503 SAU BỘ LÕI LÀM MÁT 2205-1905-03
2205190510 SAU KHI LÀM MÁT-BẰNG WSD 2205-1905-10
2205190530 VỎ LỌC ĐẦU VÀO 2205-1905-30
2205190531 BÍCH (BỘ LỌC KHÔNG KHÍ) 2205-1905-31
2205190540 NHÀ LỌC 2205-1905-40
2205190545 TÀU SQL-CN 2205-1905-45
2205190552 ỐNG CHO LỌC MÁY BAY 200-355 2205-1905-52
2205190556 QUẠT D630 1.1KW 380V/50HZ 2205-1905-56
2205190558 TÀU SQL-CN 2205-1905-58
2205190565 SAU KHI LÀM MÁT-BẰNG WSD 2205-1905-65
2205190567 SAU BỘ LÕI LÀM MÁT 2205-1905-67
2205190569 O.RING 325X7 FUORORUBBER 2205-1905-69
2205190581 LÀM MÁT DẦU-làm mát không khí 2205-1905-81
2205190582 LÀM MÁT DẦU-làm mát không khí 2205-1905-82
2205190583 SAU KHI LÀM LẠNH KHÔNG KHÍ KHÔNG CÓ WSD 2205-1905-83
2205190589 LÀM MÁT DẦU-làm mát không khí 2205-1905-89
2205190590 LÀM MÁT DẦU-làm mát không khí 2205-1905-90
2205190591 SAU KHI LÀM LẠNH KHÔNG KHÍ KHÔNG CÓ WSD 2205-1905-91
2205190593 ỐNG KHÍ 2205-1905-93
2205190594 ỐNG DẦU 2205-1905-94
2205190595 ỐNG DẦU 2205-1905-95
2205190596 ỐNG DẦU 2205-1905-96
2205190598 ỐNG DẦU 2205-1905-98
2205190599 ỐNG DẦU 2205-1905-99
2205190600 ỐNG VÀO KHÍ 2205-1906-00
2205190602 XẢ KHÍ LINH HOẠT 2205-1906-02
2205190603 VÍT 2205-1906-03
2205190604 VÍT 2205-1906-04
2205190605 VÍT 2205-1906-05
2205190606 VÒNG CHỮ U 2205-1906-06
2205190614 ỐNG VÀO KHÍ 2205-1906-14
2205190617 MẶT BÍCH 2205-1906-17
2205190621 núm vú 2205-1906-21
2205190632 ỐNG KHÍ 2205-1906-32
2205190633 ỐNG KHÍ 2205-1906-33
2205190634 ỐNG KHÍ 2205-1906-34
2205190635 ỐNG DẦU 2205-1906-35
2205190636 ỐNG NƯỚC 2205-1906-36
2205190637 ỐNG NƯỚC 2205-1906-37
2205190638 ỐNG NƯỚC 2205-1906-38
2205190639 ỐNG NƯỚC 2205-1906-39
2205190640 MẶT BÍCH 2205-1906-40
2205190641 KẾT NỐI VAN UNLADER 2205-1906-41

 

 


Thời gian đăng: Jan-03-2025